Sự cố |
Nguyên nhân |
Gợi ý khắc phục |
Ấn nút khởi động nhưng quạt không chạy |
Điện cung cấp không đảm bảo. |
Kiểm tra cầu chì/bộ ngắt mạch. |
Kiểm tra các thiết bị tắt chuyển mạch hoặc ngắt kết nối. Kiểm tra chính xác điện áp cung cấp. |
||
Bộ truyền động chưa hoạt động. |
Kiểm tra dây đai bị quá lỏng dẫn đến trượt đai hoàn toàn. Then (Cavet) của puli và mayơ guồng cánh bị hỏng. |
|
Có thể bị gãy vỡ hoặc chưa lắp các chi tiết trung gian của nối trục. |
||
Động cơ. |
Động cơ có thể quá nhỏ và quá tải. |
|
Van điều khiển quạt bị hỏng. |
Kiểm tra lại hoạt động của van đảm bảo đóng mở được. |
|
Tiếng ồn quá lớn |
Guồng cánh bị cọ sát. |
Điều chỉnh guồng cánh hay đầu vào của côn hút. |
Xiết chặt lại bu lông mayơ guồng cánh hay các đệm vòng bi trên trục. |
||
Hư hỏng bộ Truyền động đai. |
Xiết lại puli trên động cơ/trục quạt. Điều chỉnh căng đai. Sự thẳng hàng của puli(xem phần truyền động đai).Thay thế dây đai hay puli. |
|
Hư hỏng vòng bi. |
Bôi trơn vòng bi. Xiết chặt các vòng hãm, chặn trục v.v. |
|
Guồng cánh mất cân bằng. |
Làm sạch tất cả bụi bẩn trên guồng cánh. Kiểm tra cân bằng guồng cánh, cân bằng động lại cho guồng cánh nếu cần thiết. |
|
Sai sót trong lắp đặt. |
Còn vật thừa trên hệ thống đường ống và trong quạt trong quá trình lắp đặt. |
|
Nhiệt độ dòng khí quá cao. |
Các chi tiết của quạt bị giãn nở gây va chạm. Cần kiểm tra xác định lại nhiệt độ làm việc của quạt so với yêu cầu. |
|
Lưu lượng đang đạt yêu cầu |
Chiều quay và tốc độ quạt chưa phù hợp. |
Kiểm tra chiều quay cho đúng chiều quay cánh quạt. Tăng tốc độ quạt đến mức cho phép. |
Vị trí lắp quạt. |
Khoảng trống đầu vào và đầu ra chưa phù hợp cần căn chỉnh đặt lại. |
|
Trở lực của đường ống và các thiết bị xử lý môi trường quá lớn. |
Xem lại tính toán và lắp đặt đường ống.Cần thiết phải giảm trở lực của hệ thống. |
|
Van điều khiển lưu lượng có thể không hoạt động. |
Kiểm tra lại hoạt động của van. |
|
Lưu lượng quá lớn |
Quạt được chọn lớn hơn yêu cầu. |
Giảm tốc độ của quạt, khép bớt van điều chỉnh lưu lượng. |
Trở lực hệ thống quá nhỏ so với áp suất của quạt. |
Thay đổi giảm kích thước đường kính hệ thống ống dẫn. Cửa vào, bộ lọc, lưới tản nhiệt v.v... có thể chưa được lắp đặt. |
|
Áp suất tĩnh không đúng |
Có nhiều/ hoặc ít hệ thống ống dẫn, đã thay đổi so với dự tính. Áp suất khí quyển (độ cao so với mực nước biển) nơi lắp quạt khác với yêu cầu. |
Thay đổi trở lực trong hệ thống. |
Thay đổi kích thước đường ống. |
||
Làm sạch bộ lọc. |
||
Thay đổi tốc độ quạt. |
||
Điều chỉnh van v.v… |
||
Động cơ bị nóng quá và quá dòng định mức |
Đối với Quạt: Chiều quay chưa đúng, tốc độ chưa đúng. |
Kiểm tra chiều quay của guồng cánh, giảm tốc độ của quạt. |
Trở lực hệ thống ống dẫn chưa phù hợp. Các cửa vệ sinh bị hở. |
Thay đổi giảm kích thước ống. Kiểm tra, đóng lại các cửa vệ sinh trên quạt và đường ống. |
|
Dòng khí có quá nhiều bụi cần kiểm tra các thiết bị thu hồi bụi trước quạt. |
||
Nhiệt độ dòng khí quá thấp so với tính toán cần kiểm tra lại. |
||
Hệ thống điện có sai lệch. |
Kiểm tra lại độ tin cậy của các thiết bị bảo vệ, dòng điện có thể bị mất pha, sụt áp v.v... |
|
Gối trục quá nóng |
Bôi trơn. |
Kiểm tra bôi trơn dầu mỡ bôi trơn, phải đảm bảo đúng và đủ số lượng yêu cầu (không quá thừa đối với mỡ). |
Vòng chặn, phớt chặn sai hỏng. |
Kiểm tra nới lỏng các bulong ép vòng phớt hoặc kiểm tra lại chất liệu của vòng phớt. |
|
Nước làm mát của Gối trục chịu nhiệt làm mát bằng nước chưa đúng. |
Kiểm tra lại sự lưu thông của ống dẫn và lưu lượng nước cấp làm mát có thể chưa đủ. |
|
Độ rung lớn |
Nhiệt độ dòng khí quá cao. |
Kiểm tra lại nhiệt độ dòng khí đi qua quạt. |
Bộ truyền đai không lắp đúng. |
Đai bị quá căng hoặc quá trùng dẫn đến tốc độ quạt không ổn định. |
|
Đai sai chủng loại. |
Thay thế dây đai phù hợp. |
|
Hệ thống mất cân bằng. |
Kiểm tra độ thẳng của trục, động cơ và puli. Guồng cánh bị bụi bẩn hoặc bị mòn, gỉ không đều cần bảo dưỡng và gửi về hãng để cân bằng động lại. |
|
Vòng bi/ khớp nối không thẳng hàng. |
Kiểm tra sự liên kết giữa động cơ, khớp nối và trục quạt. Bất kì sự điều chỉnh nào thực hiện cho khớp nối phải được sự hướng dẫn của nhà sản xuất. |
|
Miếng căn ở dưới động cơ có thể bị lỏng. |
||
Giá bệ quạt không đủ cứng vững hoặc các đệm giảm rung mất tác dụng. |
Gia cố lại bệ đỡ quạt, xiết chặt lại các bu lông móng, kiểm tra bộ giảm rung. |
|
Rung động do lan truyền từ các máy bên cạnh. |
Tắt quạt và xem xét lại sự rung động của nền móng. |
|
Chảy tràn dầu ở gối trục |
Lắp ráp và vận hành chưa đúng. |
Độ thăng bằng của trục quạt chưa đảm bảo, cần phải nằm ngang hoặc thẳng góc như thiết kế yêu cầu ban đầu. |
Chiều quay của quạt chưa đúng,cần chỉnh lại chiều quay. |
||
Nhiệt độ dòng khí quá cao. |
||
Lỗ xả khí thừa của gối trục bị tắc làm cho áp suất khí trong gối trục tăng cao. |
||
Dầu mỡ chưa được cấp đúng đủ theo yêu cầu. |
Kiểm tra lại mác dầu sử dụng. |
|
Dầu đã được đổ vào gối trục quá nhiều theo yêu cầu. |
||
Hư hỏng bộ truyền đai |
Dây đai chạy bị lật mặt đai. |
Dây đai không đúng chủng loại, góc ma sát của dây không phù hợp với rãnh puli. |
Có sai lệch vị trí của các puli. |
||
Bộ truyền đai bị nóng. |
Có hiện tượng quá tải do thiếu số dây so với yêu cầu. |